CÚ PHÁP HọC SYNTAX SYNTAX A POKROČILÁ GRAMATIKA VIETNAMSKÉHO JAZYKA NGữ PHÁP VÀ CÚ PHÁP HọC TIếNG VIệT TRÌNH Đọ NÂNG CAO POKROČILÁ GRAMATIKA A SYNTAX VIETNAMŠTINY •Ngữ pháp và cú pháp học tiếng Việt trình độ nâng cao • Syntax, věta, výpověď •Větné členy •Syntaktické vztahy (parataxe, hypotaxe, vztah mezi subjektem a predikátem) •Elipsa •Téma - Réma •Věta jednoduchá, souvětí •Souvětí podřadné a souřadné •Druhy vět • THÀNH PHầN CủA CÂU •CỤM CHỦ VỊ TRUNG TÂM – Základní skladební dvojice (podmět a přísudek) •CHỦ NGỮ - Podmět •VỊ NGỮ - Přísudek •THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU – Rozvíjející větné členy •BỔ NGỮ (TÂN NGỮ) - Předmět •TRẠNG NGỮ - Příslovečné určení •ĐỊNH NGỮ - Přívlastek •Protože vietnamský jazyk nepodléhá flexi, ani jiným morfologickým změnám, tak se větné členy určují na základě pořádku slov ve větě a užívání pomocných gramatických slov. • • THÀNH PHầN CHÍNH CủA CÂU •Hlavní větné členy •Chủ ngữ - Vị ngữ - (Bổ ngữ) •Bổ ngữ - thành phần chính của câu (Nguyễn Văn Hiệp - NVH) •Podle NVH je předmět také hlavním větným členem •CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ (CỤM CHỦ - VỊ) •Anh ấy 40 tuổi. •Bạn ấy tên là Lan. •Nhà này của chị Loan. • • • • • Vị NGữ •PŘÍSUDEK •„Ta část jádra věty, před kterou lze umístit částici času či způsobu.“ (Nguyễn Văn Hiệp) •Anh ấy 40 tuổi. x Năm nay, anh ấy đã 40 tuổi. •Bạn ấy tên là Lan. x Bạy ấy đang tên là Lan. •Nhà này của chị Loan. x Nhà này sẽ của chị Loan. • POJETÍ CENTRÁLNÍHO POSTAVENÍ PREDIKÁTU •Pojetí predikátu jako jediného vrcholu věty (Nguyễn Văn Hiệp) •Lucien Tesnière – Centrální postavení slovesa ve větě •Diễn tố (aktant) •Tôi sống ở Hà Nội. •Chu tố (cirkumstant) •Tôi gặp cô ấy ở Hà Nội. • CHủ NGữ - Vị NGữ •Subjekt - predikát •Chim bay. •Chó sủa. •Họ là sinh viên. •Cô Mai xinh. •Chị Hoa là người Việt. •Anh ấy thông minh. •Bàn này bằng gỗ. • • CHủ NGữ – Vị NGữ CHủ NGữ - Vị NGữ •Subjekt – Predikát •Cô ấy là diễn viên. •Cái đòng hồ này bằng vàng. •Quyển sách ấy ba trăm trang. •Ngôi nhà đó của cha tôi. •Việc này tại anh ấy. •Trời mưa. •Chúng tôi là sinh viên y khoa. CHủ NGữ - Vị NGữ •Subjekt – Predikát •Cô ấy là diễn viên. •Cái đòng hồ này bằng vàng. •Quyển sách ấy ba trăm trang. •Ngôi nhà đó của cha tôi. •Việc này tại anh ấy. •Trời mưa. •Chúng tôi là sinh viên y khoa. Vị NGữ •Přísudek slovesný •Cô ấy làm việc. •Con mèo con đang ngủ. •Bướm đang bay. •Sinh viên trường này đang chuẩn bị đi thi. •Přísudek jmenný •Cô ấy là diễn viên. •Anh ấy thông minh. Vị NGữ •Přísudek slovesný •Cô ấy làm việc. •Con mèo con đang ngủ. •Bướm đang bay. •Sinh viên trường này đang chuẩn bị đi thi. •Přísudek jmenný •Cô ấy là diễn viên. •Anh ấy thông minh. CHủ NGữ •Podmět •Může být vyjádřeno podstatným jménem, zájmenem, ale i slovesem, číslovkou, ustáleným slovním spojením… •Tập thể dục rất cần thiết cho sức khỏe. •Hai với hai là bốn. •Con mèo chạy làm đổ lọ hoa. •Hà Nội, Hồ Chí Minh là những thành phố lớn của Việt Nam. • CHủ NGữ •Podmět •Může být vyjádřeno podstatným jménem, zájmenem, ale i slovesem, číslovkou, ustáleným slovním spojením… •Tập thể dục rất cần thiết cho sức khỏe. •Hai với hai là bốn. •Con mèo chạy làm đổ lọ hoa. •Hà Nội, Hồ Chí Minh là những thành phố lớn của Việt Nam. • CHủ NGữ •Subjekt a jeho pořadí ve vietnamské větě •Ve většině vět stojí subjekt před predikátem •NEPLATÍ VŽDY (Nguyễn Văn Hiệp) •Cháy nhà. •Rơi cuốn sách kia. •Rơi cái ví tiền kia. •(Subjekt kurzívou) • CHủ NGữ •Podmět x Objekt ? •Nhà đang xây. •Nhà xây rồi. •Nhà (chủ ngữ) – „đang xây“ je přísudkem, před ním stojí podmět (Nguyễn Văn Hiệp) •Nhà (bổ ngữ) – „dům“ není příčinou, nemůže být podmětem (Nguyễn Minh Thuyết) •Nguyễn Văn Hiệp, Cú pháp tiếng Việt, s. 110, 111 CHủ NGữ X TRạNG NGữ •Subjekt x adverbiale •Trên bàn đặt một cuốn sách. •Trên bàn (trạng ngữ) – prokázáno, že v tomto typu vět nelze tento člen vypustit (Diẹp Quang Ban) •Trên bàn (chủ ngữ) – vychází z popisu vietnamské věty z pojetí téma – réma: đề - thuyết •(Cao Xuân Hạo, Nguyễn Văn Hiệp) •Ngày mai có bão. •Trong bảo tàng có tranh của một số họa sĩ theo trường phái ấn tượng. PHÂN TÍCH CÂU •ROZBORY VĚT •1. Con gà to, ngon. •2. Con gà to ngon. • •1. Suối chảy róc rách. •2. Tiếng suối chảy róc rách. THÀNH PHầN PHụ CủA CÂU •ROZVÍJEJÍCÍ VĚTNÉ ČLENY •BỔ NGỮ •Bổ ngữ trực tiếp •Bổ ngữ gián tiếp •Tôi tặng anh ấy một quyển sách. •Tôi tặng các bạn tôi bức tranh. •Tôi học bài. •Tôi vẫn nghĩ đến các bạn. BỔ NGỮ •Předmět •Rozvíjí slovesa či přídavná jména •Cuốn sách rất vui nhộn. •(Rozvíjí přídavné jméno) •Gió đông bắc thổi mạnh. •(Rozvíjí sloveso) TRạNG NGữ •Příslovečné určení – rozvíjí jádro věty, které často zahrnuje základní skladební dvojici •Trạng ngữ chỉ nơi chốn - PU místa •Trạng ngữ chỉ thời gian - PU času •Thạng ngữ chỉ cách thức (phương thức) – PU způsobu •Trạng ngữ chỉ nguyên nhân – PU příčiny •Trạng ngữ mục đích – PU účelu •Trạng ngữ nhượng bộ - PU přípustky •Bývá oddělen od jádra věty čárkou. • TRạNG NGữ •Příslovečné určení •Năm ngoái, tôi đã đi du lịch ở Sapa. •Thỉnh thoảng, tôi lại về thăm Ngoại. •Chiều nay, trời mưa to. •Dù đau khổ, anh ấy cũng sẽ rơi xa chị. •Bạn mượn nhiều tiền để làm gì? •Tại sao con chim có thể bay được? •Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. • • • PŘÍSLOVEČNÉ URČENÍ •Příslovečné určení •Năm ngoái, tôi đã đi du lịch ở Sapa. TN chỉ thời gian •Thỉnh thoảng, tôi lại về thăm Ngoại. TN chỉ thời gian •Chiều nay, trời mưa to. TN chỉ thời gian •Dù đau khổ, anh ấy cũng sẽ rơi xa chị. TN chỉ nhượng bộ •Bạn mượn nhiều tiền để làm gì? TN chỉ mục đích •Tại sao con chim có thể bay được? TN chỉ nguyên nhân •Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. TN chỉ nơi chốn • • DịNH NGữ •PŘÍVLASTEK •Rozvíjí podstatná jména •Chị tôi có mái tóc đen. •Quyển sách mẹ tặng rất hay. •Những cây hoa hồng tượng trưng cho tình yêu đôi lứa. •Bà tôi có mái tóc bạc trắng. •Chị Lan có dáng người cao thon thả. ĐịNH NGữ •Přívlastek •Chị tôi có mái tóc đen. •Quyển sách mẹ tặng rất hay. •Những cây hoa hồng tượng trưng cho tình yêu đôi lứa. •Bà tôi có mái tóc bạc trắng. •Chị Lan có dáng người cao thon thả. • ROZBOR VĚT •PHÂN TÍCH CÂU •Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả. •Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả. • • • • ROZBOR VĚT •PHÂN TÍCH CÂU •Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả. •Podmět přívlastek přísudek • •Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả. •Podmět přísudek + přísudek (přísudek několikanásobný) •Umístění čárky může být důležitým ukazatelem pro určování větných členů ve vietnamské větě. • • • • Đề - THUYếT •TÉMA – RÉMA •Aktuální členění větné – Vilém Mathesius zavedl do české strukturní lingvistiky •TÉMA – vyjádření dané informace – „to, o čem se mluví“ •RÉMA – nová informace – „to, co se o tom vypovídá“ (Encyklopedický slovník češtiny) •Téma bývá před rématem. • •Anh Thái nói anh Thanh nghe. •Anh Thanh nghe anh Thái nói. • • • • • Đề - THUYếT •TÉMA - RÉMA •Cơn nóng đã qua rồi. •Chú ấy cẩn thận. •Cái gì mà không hiểu thì chán ngay. •Ta nói gì thì ngươi phải nghe. •Trên trời có chim bay, có bướm bay. •Những ngày đầu xuần chơi ngoài ruộng màu rất vui. Đề - THUYếT •TÉMA - RÉMA •Cơn nóng đã qua rồi. •Chú ấy cẩn thận. •Cái gì mà không hiểu thì chán ngay. •Ta nói gì thì ngươi phải nghe. •Trên trời có chim bay, có bướm bay. •Những ngày đầu xuần chơi ngoài ruộng màu rất vui. ĐỀ - TÉMA •Đề (Cao Xuân Hạo) •Téma může být: •Objektem •Podmínkou •Rozsahem •Samotné téma se nemůže stát celou větou. Samotné réma se může stát smysluplnou větou jen díky kontextu. •Např. Trên trời có gì? Có chim nay, có bướm bay. • TÉMA, RÉMA X SUBJEKT, PREDIKÁT •„Linh hồn tiếng Việt“ – Cạo Xuân Hạo •Chó treo, mèo đậy. (Ivo Vasiljev a Cạo Xuân Hạo) •Významová souvislost tématu a rématu ve vietnamštině, ale téma nemusí být podmětem. •Trên trời có chim bay, có bướm bay. •Trên tường treo một bức tranh. •Trong túi có đầy tiền. •Ruộng bờ, cờ xe. • • • CHÓ TREO, MÈO ĐậY Tục Ngữ Thành Ngữ Việt Nam - CHÓ TREO MÈO ĐẬY Ý khuyên cảnh giác cửa nẻo rương hòm để phòng trộm cuỗm mất. Nếu là chó thì treo đồ ăn thật •Tục ngữ Việt Nam •Chó treo, mèo đạy. •Téma - Réma Đề - THUYếT •TÉMA - RÉMA •Trên trời có chim bay, có bướm bay. •Trên tường treo một bức tranh. •Trong túi có đầy tiền. •Ruộng bờ, cờ xe. •Ruộng a cờ nemohou být v tomto spojení podmětem, jedná se o téma, které má souvislost s rématy bờ a xe. •„THÌ“ lze použít za účelem rozdělení věty na téma a réma • VĚTA •VĚTA: Jazyková jednotka, které dominuje predikát •Příruční mluvnice češtiny: VĚTA X VÝPOVĚĎ •VĚTA – v komunikační situaci nezakotvená jazyková jednotka, které dominuje přísudek •VÝPOVĚĎ – věta zakotvená v konkrétní komunikační situaci •Ve vietnamských mluvnicích neodlišováno. • • • • • • • • VĚTA VE VJ •CÂU TIẾNG VIỆT •CÂU ĐƠN (Věta jednoduchá) •CÂU PHỨC (Věta rozvinutá jednou vedlejší větou) •CÂU GHÉP (Souvětí) •CÂU ĐẶC BIỆT (Není tvořena ZSS) • •Cấu trúc cú pháp cơ bản: Základní skladební struktura (ZSS) je tvořena subjektem a predikátem • CÂU ĐƠN •VĚTA JEDNODUCHÁ •Zahrnuje jen jednu skladební dvojici •Lan đang vẽ. •Sáng nay chị ấy ăn phở. • • • • CÂU PHứC •„Věta jednoduchá rozvinutá jednou větou vědlejší se ZSS“ (Nguyễn Văn Hiệp - NVH) •NVH se domnívá, že câu phức jsou jen věty, u kterých jsou hlavní větné členy (dle jeho pojetí: subjekt, predikát a objekt) rozvity vlastní základní skladební dvojicí. •Podmět je tvořen ZSS: Cô ấy hạnh phúc là anh vui. •Přísudek je tvořen ZSS: Nhà này các cửa đều bằng gỗ. •Předmět je tvořen ZSS: Tôi lo nó thi trượt đại học năm nay. Có tiền là tôi vui. •Věta jednoduchá, u které jsou větné členy (nejen hlavní) rozvinuté jednou větou vedlejší se ZSS (vietnamské mluvnice pro ZŠ) •ZSS – základní skladební struktura CÂU ĐƠN X CÂU PHứC •Věty se jmény, které rozvíjí přívlastek tvořený ZSS (Základní skladební struktura) •Người tôi gặp hôm qua là một nhà văn. •Tôi biết anh ấy là người tốt. •Podle NVH se jedná jen o podmět a předmět doplněný přívlastkem, nikoliv o câu phức. •Názor některých jiných lingvistů: Jedná se o câu phức s rozvinutým podmětem, či s rozvinutým předmětem atd. (NVH 259) •Tôi đi mua sách, sổ tay và các thứ mẹ tôi dặn. •Přívlastek tvořený větou vedlejší (Cao Xuân Hạo) - Viz věta vedlejší přívlastková v ČJ • CÂU ĐƠN X CÂU PHứC •Věty s příslovečným určením tvořeným ZSS •Podle NVH nepatří k větám câu phức, protože příslovečné určení není hlavním větným členem. •Khi tôi dạy học ở Hà Nội, tôi đã viết cuốn sách này. •Tôi làm việc để anh vui. •Hôm qua tôi không đi học vì trời mưa to quá. CÂU GHÉP •SOUVĚTÍ •Souvětí je tvořeno nejméně dvěma větami se základními skladebními dvojicemi. •Souřadná souvětí – Spojení minimálně dvou vět hlavních a libovolného počtu vedlejších vět •Podřadná souvětí – Spojení věty hlavní s jednou či více vedlejšími větami •CÂU GHÉP ĐẲNG LẬP (Souřadná souvětí) •CÂU GHÉP CHÍNH PHỤ (Podřadná souvětí) CÂU GHÉP ĐẲNG LẬP •SOUVĚTÍ SOUŘADNÉ – POMĚRY MEZI VĚTAMI •CÓ QUAN HỆ LIỆT KÊ (và) – POMĚR VYJMENOVÁVACÍ, SLUČOVACÍ •Cây xanh và trái ngọt. •CÓ QUAN HỆ LỰA CHỌN (hay, hoặc) – POMĚR VYLUČOVACÍ •Lan ăn cơm trưa hoặc tôi nấu. •CÓ QUAN HỆ TIẾP NỐI về thời gian (và, rồi) – POMĚR NÁSLEDNOSTI •Bà chạy vào nhà rồi bà chạy ra vườn. •CÓ QUAN HỆ ĐỐI CHIẾU (nhưng, mà) – POMĚR ODPOROVACÍ •Cái bút này bị vỡ nhưng nó vẫn viết được. CÂU GHÉP CHÍNH PHỤ •Věty v podřadném souvětí jsou spojovány spojkami, spojovacími výrazy, či částicemi. • Vế chính (věta hlavní) x vế phụ (věta vedlejší) •Vztahy mezi větami v podřadném souvětí mohou být příčinné, účelové, podmínkové, přípustkové, stupňovací ad. •Nếu mưa thì nó nghỉ học. •Giá tôi có tiền thì tôi đã mua ô tô. •Cô ấy càng buồn càng đẹp. • • CÂU ĐặC BIệT •Věty se zvláštní větnou skladbou •Zahrnuje věty, které netvoří ZSS (subjekt a predikát) •Mưa. •Chiều nay anh làm gì? Học. •Anh ăn cơm chưa? Chưa. HÌNH THÁI HọC – MORGOLOGIE Từ LOạI •Danh từ •Tính từ •Đại từ •Số từ •Động từ •Trạng từ, Giới từ, Liên từ, Trợ từ, Thán từ • DOPORUČENÁ LITERATURA • •Binh Ngo: Vietnamese: An Essential Grammar. New York: Routledge, 2021 •Nguyễn Văn Hiệp: Cú pháp tiếng Việt. Hà Nội: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2017 •Cao Xuân Hạo: Ngữ pháp chức năng tiếng Việt, Câu trong tiếng Việt, Cấu trúc, Nghĩa, Công dụng. Quyển 1. Hà Nội: NXB Giáo dục. 2007 •Cao Xuân Hạo: Tiếng Việt – Văn Việt – Người Việt. HCM: NXB Trẻ, 2019 •Cao Xuân Hạo: Sơ thảo, ngữ pháp, chức năng. HCM: NXB Khoa học Xã hội, 2007 •P. Karlík, M. Nekula a kol.: Příruční mluvnice češtiny. Brno: NLN, 2003 •Laurence C. Thompson: A Vietnamese grammar. Seattle: University of Washington Press, 1965. •Trần Kim Phượng: Bàn thêm về cấu trúc đề - thuyết của câu tiếng Việt. In Ngôn ngữ học và Việt ngữ học. Hà Nội: Đại học Sư Phạm Hà Nội, số 3, 2010. •Vrbková, Julie Lien: „Vietnamský pohled na český jazyk.“ In Sborník Asociace učitelů češtiny jako cizího jazyka 2019. Praha: Akropolis, 2019.